Quy định về chứng
nhận hợp quy, công bố hợp quy VLXD
Quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợpquy
Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải được
công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật nêu trong Phần 2 dựa trên kết
quả Chứng nhận hợp quy của Tổ chức đánh giá sự phù hợp được Bộ Xây dựng chỉ
định hoặc thừa nhận.
v
Phương
thức đánh giá sự phù hợp
3.1.2.1.
Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
được lựa chọn Phương thức đánh giá 5 hoặc Phương thức đánh giá 7 theo Thông tư
28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công
bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
v
Công tác chứng nhận hợp quy thực hiện theo
Phương thức 5:
- Được
áp dụng cho sản phẩm của nhà sản xuất có Chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001.
- Hiệu
lực của giấy Chứng nhận hợp quy: 01 năm đối với sản phẩm nhập khẩu; 03 năm đối
với sản phẩm được đánh giá tại nơi sản xuất và giám sát hàng năm thông qua việc
thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường.
v
3.1.2.3. Công tác chứng nhận hợp quy thực hiện
theo Phương thức 7:
- Được
áp dụng cho từng lô sản phẩm sản xuất, nhập khẩu trên cơ sở thử nghiệm chất
lượng mẫu đại diện của lô sản phẩm.
- Giấy
Chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với từng lô sản phẩm.
v
3.1.3. Phương pháp lấy mẫu, quy cách và khối
lượng mẫu điển hình
- Phương pháp lấy mẫu điển hình tuân theo các
quy định nêu trong tiêu chuẩn quốc gia hiện hành về phương pháp lấy mẫu và
chuẩn bị mẫu thử đối với sản phẩm tương ứng.
- Quy cách và khối lượng mẫu điển hình cho mỗi
lô sản phẩm tuân theo quy định trong các Bảng nêu tại Phần 2 tương ứng với từng
loại sản phẩm.
v
Sản phẩm clanhke xi măng, xi măng, phụ gia cho
bê tông và vữa nhập khẩu cho phép tạm thời thông quan sau khi có kết quả thử
nghiệm mẫu điển hình và đáp ứng được các quy định kỹ thuật nêu tại Bảng 2.1,
Bảng 2.3, riêng chỉ tiêu cường độ nén chưa cần kết quả thử nghiệm ở các tuổi
muộn hơn 7 ngày. Lô sản phẩm chỉ được phép công bố hợp quy và đưa vào sử dụng,
lưu thông ra thị trường khi tất cả các chỉ tiêu kỹ thuật thử nghiệm đều phù hợp
theo yêu cầu, bao gồm cả các kết quả thử nghiệm ở tuổi sau 7 ngày.
v
3.1.5. Trình tự, thủ tục chứng nhận hợp quy,
công bố hợp quy và dấu hợp quy được thực hiện theo quy định về chứng nhận hợp
quy, công bố hợp quy và các quy định hiện hành của pháp luật khác có liên quan.
Quy
định về bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
v
Phải ghi
nhãn cho tất cả các bao gói sản phẩm hoặc thể hiện trên giấy Chứng nhận chất
lượng cho lô sản phẩm (với sản phẩm không đóng bao gói). Việc ghi nhãn sản phẩm
thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật về ghi nhãn sản phẩm, hàng
hóa.
v
Quy định về bao gói (với sản phẩm đóng bao,
kiện, thùng), vận chuyển và bảo quản được nêu trong tiêu chuẩn đối với sản phẩm
đó.
Tổ
chức thực hiện
v
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường - cơ quan
đầu mối của Bộ Xây dựng về công tác đo lường và tiêu chuẩn hóa có trách nhiệm
hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quy chuẩn này; quản lý hoạt động đánh giá sự phù
hợp.
v
Vụ Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan có liên quan chịu
trách nhiệm tổ chức quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
trong hoạt động sản xuất, nhập khẩu theo quy định của Quy chuẩn này và các quy
định hiện hành của pháp luật.
v
Cơ quan Hải quan chịu trách nhiệm kiểm tra chứng
nhận hợp quy các sản phẩm hàng hóa nhập khẩu trước khi thông quan.
v
Trong quá trình thực hiện Quy chuẩn này, nếu có
vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Vụ Khoa học Công nghệ và Môi
trường - Bộ Xây dựng để được hướng dẫn và xử lý.
Hotline: 0903520599-Ms Hoàng Diễm
Email: vietcert.kinhdoanh64@gmail.com
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét